Tìm kiếm
Close this search box.

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất 2022

Hôn nhân là sự gắn kết của người nam và người nữ với tư cách gia đình. Sự gắn kết về mặt pháp lý này sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ nhất định cho các bên. Bước đầu tiên cũng như quan trọng nhất để các bạn trở thành vợ chồng hợp pháp trên thế giới này là đăng ký kết hôn. Bài viết sẽ chia sẻ rõ thủ tục đăng ký kết hôn theo pháp luật Việt Nam hiện nay. Việc hiểu và nắm các giấy tờ, các bước thủ tục đăng ký kết hôn cần thiết sẽ giúp các bạn thực hiện đăng ký kết hôn dễ dàng hơn. 

1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

– Độ tuổi: nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn giữa nam và nữ phải được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện;

– Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép hôn nhân, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có vợ, có chồng;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, giữa người đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

– Một lưu ý rằng nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. 

tham khảo thêm: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Luat-Hon-nhan-va-gia-dinh-2014-238640.aspx

thu tuc dang ky ket hon moi nhat 2022 1
Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất 2022

2. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

2.1. Hình thức nộp hồ sơ trực tiếp

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp nộp lệ phí đăng ký kết hôn; nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.

2.2. Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. 

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ. 

Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

2.3. Trách nhiệm của cán bộ, công chức nhà nước

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, có phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: thông báo cho người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (1).

Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn. 

Công chức tư pháp – hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm)

– Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (2) hoặc (3);

– Trường hợp cần kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả lời kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận một cửa để cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định:

+ Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

+ Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn điện tử hoặc thiết bị số.

– Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa 01 ngày).

– Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung.

– Công chức tư pháp – hộ tịch in Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Thành phần hồ sơ trong thủ tục đăng ký kết hôn

– 01 bản chính Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam và nữ. Hai bên nam và nữ có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– 01 bản chính Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ phải nộp: 01 bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.

+ Giấy tờ phải xuất trình: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú và trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền.

4. Cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. 

Lưu ý: Đối với trường hợp hai công dân Việt Nam kết hôn với nhau. Nếu người có quốc tịch Việt Nam kết hôn với một người nước ngoài thì cơ quan thực hiện sẽ có sự khác biệt.

5. Thông tin phí, lệ phí

Miễn lệ phí. Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính.

Đọc thêm: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-281-2016-TT-BTC-phi-khai-thac-su-dung-thong-tin-ho-tich-phi-xac-nhan-co-quoc-tich-Viet-Nam-322135.aspx

6. Tổng kết

Thủ tục đăng ký kết hôn là một điều cực kỳ quan trọng với các cặp đôi quyết định gắn bó gia đình với nhau. Bài viết chia sẻ đến các bạn những thông tin cần thiết để chuẩn bị cho thủ tục đăng ký kết hôn. Thủ tục, thời gian và yêu cầu để đăng ký kết hôn khá đơn giản, nhanh chóng. Việc bạn hiểu rõ thủ tục và yêu cầu như thế nào sẽ giúp việc đăng ký kết hôn sẽ nhanh chóng được hoàn thành. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay muốn hướng dẫn cụ thể hơn thì hãy liên hệ mình. 

HI, MÌNH LÀ ĐẶNG QUỲNH

Hiện tại, mình đang làm việc tại công ty Luật AGL tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mình rất hứng thú để viết về các chủ đề pháp lý cũng như chia sẻ những điều thú vị trong cuộc sống đến các bạn. Trong những năm đại học, mình đã tham gia viết tạp chí, tiểu luận, nghiên cứu khoa học, điều đó rất tuyệt. Và mình sẽ tiếp tục phát triển để đem đến giá trị cho bạn đọc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *