Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ

Đăng ký nhãn hiệu là thủ tục quan trọng để xác lập quyền sở hữu đối với một nhãn hiệu. Bạn có thể thấy điều này không quan trọng cho đến khi có bên thứ hai sử dụng nhãn hiệu của bạn để dùng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của họ. Hành động này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích và thương hiệu mà bạn nỗ lực xây dựng. Để có quyền yêu cầu đối tượng trên dừng hành động sử dụng nhãn hiệu của bạn thì cần có cơ sở chứng minh. Giấy chứng nhận văn bằng bảo hộ sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng để bạn làm được điều đó.

Để một nhãn hiệu được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam thì điều quan trọng nhất bạn cần làm là đăng ký nhãn hiệu. Bài viết chia sẻ thủ tục, hồ sơ cần thiết để tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.

thu tuc dang ky nhan hieu
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ https://ipvietnam.gov.vn/nhan-hieu

1. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (đánh máy theo mẫu 04-NH Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/T-BKHCN

+ Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra chữ số ả-rập.

+ Phần Danh mục hàng hoá/dịch vụ: được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11).

– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo

+ Phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký cả về kích thước và màu sắc;

+ Phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm;

+ Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.

– Chứng từ nộp phí, lệ phí

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, bạn cần phải thêm các tài liệu sau:

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

+ Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

2. Các tài liệu khác (nếu có)

– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên)

Tóm lại trong trường hợp bạn đăng ký một nhãn hiệu thông thường:

  • Đối với cá nhân, doanh nghiệp tự mình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thì cần chuẩn bị 02 tờ khai đăng ký nhãn hiệu + 05 mẫu nhãn hiệu.
  • Đối với cá nhân, doanh nghiệp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thông qua một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thì cần 02 tờ khai + 05 mẫu nhãn hiệu + 01 Giấy uỷ quyền.

3. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

– Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;

– Mọi tài liệu của đơn phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt;

– Mọi tài liệu đều phải được trình bày trên chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4, trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn.

– Đối với tài liệu theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

– Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

– Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

– Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);

– Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

4. Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu (cập nhật ngày 02/09/2022)

Lệ phí nộp đơn150.000VNĐ
Phí công bố đơn120.000VNĐ
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
Phí thẩm định nội dung550.000/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi120.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
Bảng phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu

5. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

Kể từ ngày được Cục SHTT tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng
  • Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Thực trạng, do ảnh hưởng từ dịch Covid-19 giai đoạn trước đến giai đoạn hiện nay, tình trạng chung là các hồ sơ xử lý tại Cục SHTT đều bị chậm hơn so với quy định. Trung bình thời gian của một nhãn hiệu đăng ký sẽ kéo dài 1.5 năm đến 2 năm.

6. Hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

a) Hình thức nộp đơn giấy:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp cận đơn của Cục SHTT

b) Hình thức nộp đơn trực tuyến:

Điều kiện để nộp đơn trực tuyến là người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục SHTT phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Tổng kết

Đăng ký nhãn hiệu là nền tảng để bạn yêu cầu Cơ quan nhà nước bảo hộ đối với tài sản trí tuệ của bạn. Đây là thủ tục quan trọng và mất nhiều thời gian. Để có thể nhận được giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thì bạn có thể cần theo đuổi đơn trong khoảng 1 năm rưỡi đến 2 năm. Để gia tăng cơ hội được bảo hộ nhãn hiệu và tránh trường hợp bị từ chối vì tương tự gây nhầm lẫn với những đơn đăng ký nhãn hiệu trước thì bạn nên tiến hành tra cứu nhãn hiệu.

Nếu bạn cần hỗ trợ, hướng dẫn làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu thì hãy liên hệ mình nhé.

Cách tra cứu nhãn hiệu theo hệ thống tra cứu mới nhất: http://wipopublish.ipvietnam.gov.vn/wopublish-search/public/trademarks?0&query=*:*

HI, MÌNH LÀ ĐẶNG QUỲNH

Hiện tại, mình đang làm việc tại công ty Luật AGL tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mình rất hứng thú để viết về các chủ đề pháp lý cũng như chia sẻ những điều thú vị trong cuộc sống đến các bạn. Trong những năm đại học, mình đã tham gia viết tạp chí, tiểu luận, nghiên cứu khoa học, điều đó rất tuyệt. Và mình sẽ tiếp tục phát triển để đem đến giá trị cho bạn đọc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *