Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam – Ưu và nhược điểm

Loại hình doanh nghiệp nào là phù hợp? Đây là vấn đề mà các nhà kinh doanh thường gặp khó khăn khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Bởi hiện nay có khá nhiều loại hình doanh nghiệp và với mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ quyết định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân gắn liền với nó.

Bài viết chia sẻ đến bạn các loại hình doanh nghiệp và ưu nhược điểm riêng của mỗi loại để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định của Pháp luật Việt Nam về các loại hình doanh nghiệp và đưa ra lựa chọn phù hợp với cách thức quản trị doanh nghiệp của bạn.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020 thì hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp

– Doanh nghiệp tư nhân

– Công ty hợp danh

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

– Công ty trách nhiệm hai thành viên

– Công ty cổ phần

cac loai hinh doanh nghiep o vn 1
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam - Ưu và nhược điểm 2

1. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)

Định nghĩa: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. DNTN không có tư cách pháp nhân.

Theo đó, chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có toàn quyền quyết định về việc sử dụng lợi nhuận sau khi trừ thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.

1.1. Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân

– Chủ sở hữu của doanh nghiệp hoàn toàn chủ động trong quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.

– Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tạo niềm tin, sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng.

– Giúp doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ với pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

1.2. Nhược điểm của công ty hợp danh

– Mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp cao vì DNTN không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn trách nhiệm bởi số vốn và chủ doanh nghiệp đầu tư và doanh nghiệp.

– Hiện nay, ít nhà kinh doanh lựa chọn hình thức DNTN vì chính nhược điểm chịu trách nhiệm vô hạn của loại hình doanh nghiệp này.

2. Công ty hợp doanh

Định nghĩa: Công ty hợp doanh là doanh nghiệp, trong đó:

– Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

– Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

– Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đnăg ký doanh nghiệp.

Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty và cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Các thành viên có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.

Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty, không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty.

2.1. Ưu điểm của công ty hợp danh

– Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.

– Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh, công ty hợp danh dễ dàng tạo sự tin cậy của đối tác kinh doanh, khách hàng.

– Số lượng thành viên không nhiều, các thành viên có uy tín, tin tưởng nhau nên việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp.

2.2. Nhược điểm của công ty hợp danh

– Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao. Đối với các thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế cho loại thành viên này.

– Thông thường chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như công ty luật.

– Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Định nghĩa: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ ở công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân.

3.1. Ưu điểm của công ty TNHH một thành viên

– Do công ty có tư cách pháp nhân nên các thành viên chỉ trách nhiệm về hoạt động công ty trong phạm vi số vốn vào công ty nên giảm rủi ro cho chủ sở hữu.

– Cơ cấu tổ chức công ty đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp.

– Chủ sở hữu công ty toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

– Chính chủ sở hữu là người phụ trách kế toán của doanh nghiệp.

– Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

3.2. Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

–  Vì công ty chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu nên việc huy động vốn bị hạn chế.

– Lương của chủ sở hữu không tính vào chi phí của doanh nghiệp.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên

Định nghĩa: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân.

4.1. Ưu điểm của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Vì công ty có tư cách pháp nhân nên các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên rủi ro ít hơn.

– Số lượng thành viên không nhiều, các thành viên tin cậy nhau nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.

– Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên dễ dàng kiểm soát sự thay đổi các thành viên, hạn chế người lạ xâm nhập vào công ty.

– Khi chuyển nhượng vốn có giá trị ngang giá vốn góp thì số thuế mà thành viên chuyển nhượng phải đóng là bằng không.

– Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

4.2. Nhược điểm của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của luật hơn doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.

– Việc huy động vốn bị hạn chế vì không có quyền phát hành cổ phiếu.

5. Công ty cổ phần

Định nghĩa: Công ty cổ phần là doanh nghiệp:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.

5.1. Ưu điểm của công ty cổ phần

– Chế độ chịu trách nhiệm của công ty cổ phần là hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro không cao.

– Cơ cấu tổ chức linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho người góp vốn và công ty.

– Vì công ty có thể phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu nên khả năng huy động vốn cao.

– Việc chuyển nhượng vốn khá dễ dàng, không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch đầu tư. Phạm vi đối tượng tham gia công ty cổ phần rất rộng, kể cả cán bộ công chức nhà nước cũng có thể mua cổ phiếu ở công ty cổ phần.

5.2. Nhược điểm của công ty cổ phần

– Số lượng các cổ đông có thể lớn dẫn đến việc quản lý và điều hành công ty phức tạp. Dễ sảy ra trường hợp đối kháng nhau về lợi ích.

– Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát công ty.

– Bị ràng buộc chặt chẽ về quy định pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính và kế toán.

– Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà chỉ thực hiện trong nội bộ nên không được ghi nhận trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp của cơ quan quản lý.

– Khi chuyển nhượng cổ đông sẽ bị áp mức thuế thu nhập cá nhân là 0,1% cho dù công ty không có lãi.

Tổng kết

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có đặc điểm riêng với những ưu và nhược điểm. Sẽ không có phân biệt loại hình doanh nghiệp nào tốt hay xấu. Tùy vào tính chất hoạt động kinh doanh và cân nhắc lợi ích phù hợp cho cá nhân mà bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp khi bắt đầu “khởi nghiệp”. Bài biết chia sẻ tổng quan kiến thức về các loại hình doanh nghiệp hiện có ở Việt Nam, hi vọng đem đến cho bạn cái nhìn cơ bản về lĩnh vực này.

Đọc Luật Doanh nghiệp 2020: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Doanh-nghiep-so-59-2020-QH14-427301.aspx

HI, MÌNH LÀ ĐẶNG QUỲNH

Hiện tại, mình đang làm việc tại công ty Luật AGL tại Thành phố Hồ Chí Minh. Mình rất hứng thú để viết về các chủ đề pháp lý cũng như chia sẻ những điều thú vị trong cuộc sống đến các bạn. Trong những năm đại học, mình đã tham gia viết tạp chí, tiểu luận, nghiên cứu khoa học, điều đó rất tuyệt. Và mình sẽ tiếp tục phát triển để đem đến giá trị cho bạn đọc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *